• Bỏ qua primary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Trang chủ
  • Giới Thiệu
  • Tin Xe
  • Wiki
  • Liên Hệ
Mazda Vũng Tàu

Mazda Vũng Tàu

Tin tức xe - tin công nghệ - tin tổng hợp

Show Search
Hide Search
  • Trang chủ
  • Giới Thiệu
  • Tin Xe
  • Wiki
  • Liên Hệ
Trang chủTin XeTop 9 dòng xe 7 chỗ dưới 1 tỷ đáng mua nhất trong năm 2022 – các loại xe suv 7 chỗ tại việt nam
Tin Xe

Top 9 dòng xe 7 chỗ dưới 1 tỷ đáng mua nhất trong năm 2022 – các loại xe suv 7 chỗ tại việt nam

admin · 15 Tháng Năm, 2022 · [post_view] · 0

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô 7 chỗ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì tính tiện lợi và an toàn cao. Khi đã tiết kiệm được khoảng tiền 1 tỷ đồng thì chúng ta nên chọn mua mẫu xe 7 nơi đâu tốt nhất năm 2022?

Bạn đang xem: các loại xe suv 7 chỗ tại việt nam

Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô 7 chỗ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì tính tiện lợi và an toàn cao. Khi đã tiết kiệm được khoảng tiền 1 tỷ đồng thì chúng ta nên chọn mua mẫu xe 7 nơi đâu tốt nhất năm 2021?

Thực tiễn để có thể chọn được chiếc xe 7 chỗ phù phù hợp với các tiêu chuẩn bạn đã đề ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá xe dưới 1 tỷ đổ lại thì còn tồn tại rất nhiều tiêu chuẩn khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, ngân sách “nuôi” xe hàng tháng,…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo ngại! Ngay giờ đây, toàn bộ những gì bạn cần là hãy tập trung tìm hiểu 9 mẫu xe 7 chỗ dưới 1 tỷ mà tôi đã tổng hợp và phân tích rất kỹ. Kỳ vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc mang ra quyết định mua 1 mẫu xe thích hợp.


Top 9 dòng xe 7 chỗ dưới 1 tỷ đáng mua nhất trong năm 2021

Trong nội dung này, tôi sẽ tư vấn cho bạn những ưu thế và nhược điểm của 9 dòng xe 7 chỗ có giá thành dưới 1 tỷ đáng mua nhất trong năm 2021.

1

Xe 7 Chỗ Toyota Fortuner

Toyota Fortuner nhập khẩu có rất nhiều đột phá về ngoại thất thu hút theo phong thái của Toyota Highlander, nội thất hiện đại, đủ khả năng thỏa mãn mọi nhu cầu khách hàng sử dụng xe gia đình hoặc dùng đễ chạy dịch vụ. Động cơ xe ngày càng thông minh, vận hành mạnh mẽ và nhất là tiết kiệm nhiên liệu hơn. Các trang bị an toàn được nâng tầm lưu tâm hơn trong lúc giá xe không có sự tăng đột biến như nhiều đối thủ.

1. Ưu thế của Toyota Fortuner

  • Dòng xe 7 chỗ dưới 1 tỷ Fortuner có ngoại thất với số đo dài Ҳ rộng Ҳ cao tương ứng 4.795 Ҳ 1.855 Ҳ 1.835 mm, chiều dài nền tảng 2.745 mm, khoảng sáng gầm 219 mm.
  • Ngoại hình xe hấp dẫn nhờ vào đầu xe được làm mới với cụm đèn pha sắc cạnh, điểm xuyết các đường viền mạ chrome bóng bẫy trên lưới tản nhiệt và đèn sương mù.
  • Trang bị đèn trước LED, tích hợp dải đèn tín hiệu chạy ban ngày cực kỳ nổi trội. Đặc biệt, nhà sản xuất Toyota còn tích hợp cơ chế bật tắt đèn tự động và cơ chế đèn chờ dẫn đường.
  • Nội thất xe đầy đủ tiện nghi thỏa mãn phong phú nhu cầu của các bạn trong mọi chuyến du ngoạn. Ghế ngồi bọc da thượng hạng, vị trí ghế lái cho phép chỉnh điện, hàng ghế sau có thể gập 60:40, hàng ghế thứ 3 cho phép bạn gập 50:50 giúp mở rộng không gian chứa đồ phía sau.
  • Xe sử dụng gương chiếu hậu tùy chỉnh gập điện, tích hợp cùng đèn báo rẽ và đèn chào mừng. Trang bị vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp cùng các phím bấm tính năng, cho phép gọi thoại rảnh tay, tính năng điều khiển hành trình Cruise Control và lẫy chuyển số.
  • Màn hình tiêu khiển 7 inch cảm ứng mượt mà, trợ giúp kết nối USB/AUX/Bluetooth không dây, tích hợp dàn tiếng động 6 loa sống động. Hệ thống làm mát với điều hòa tự động có trang bị cửa gió cho hàng ghế sau.
  • Xe còn được trang bị chìa khóa thông minh, tính năng khởi động bằng nút bấm. Khoang hành lý thiết kế rộng rãi hơn với cửa trợ giúp đóng mở điện.
  • Hệ thống showroom trưng bày bảo trì rộng rãi trên toàn quốc nên bạn hoàn toàn yên tâm hơn trong quá trình sử dụng hay khi có nhu cầu bảo trì, sửa chữa xe.
  • Toyota Fortuner là xe SUV 7 chỗ tốt nhất vì sở hữu lợi thế của hàng loạt mẫu xe Toyota với khả năng thanh khoản tốt. Nếu bạn có nhu cầu bán lại chiếc SUV này sau một thời gian sử dụng thì bạn hãy yên tâm vì giá thành lại cao hơn các đối thủ.

2. Nhược điểm của Toyota Fortuner

  • Các trang bị an toàn trên chiếc SUV 7 chỗ này thực tiễn vẫn còn quá sơ sài so với các đối thủ cùng phân khúc, thiếu hụt các trang bị an toàn thượng hạng của một chiếc xe ở tầm giá 1 tỉ đồng.
  • Toyota vẫn còn “cố hữu” khi sử dụng rất nhiều cụ thể nội thất vật liệu nhựa làm tổng thể khoang nội thất “kém sang”.
  • Thiếu các trang bị rất thiết yếu như: cảm ứng gạt mưa tự động, cửa sổ trời chỉnh điện, phanh tay điện tử.
  • Mặc dù động cơ bền chắc thách thức thời gian nhưng vẫn còn tương đối yếu so với hàng loạt các đối thủ cực mạnh hiện tại như Ford Everest và Mitsubishi Pajero Sport.

3. Giá thành xe Toyota Fortuner

Phiên bản
Giá thành

Toyota Fortuner 2.4G 4×2 MT (Máy dầu)
1,026 triệu

Toyota Fortuner 2.4G 4×2 AT (Máy dầu)
1,094 triệu

Toyota Fortuner 2.7V 4×2 AT (Máy xăng)
1,150 triệu

Toyota Fortuner 2.8V 4×4 AT (Máy dầu)
1,354 triệu

Xem thêm: Giá xe Toyota tại Việt Nam

2

Xe 7 Chỗ Ford Everest

Ford Everest là chiếc xe nhận được nhìn nhận rất cao từ chính trải nghiệm của người dùng trong phân khúc SUV 7 chỗ. Everest sở hữu hàng loạt công nghệ hàng đầu cấp từ trang bị tiện nghi, khả năng vận hành cho đến sự đầu tư về trang bị an toàn. Nếu so về yếu tố trợ giúp người dùng với hàng loạt công nghệ hiện đại thì phải nhất định Ford Everest đủ khả năng làm lu mờ đối thủ bằng hào quang tỏa sáng của mình.

1. Ưu thế của Ford Everest

  • Xe được trang thụ động cơ mạnh mẽ, ít cảm nhận thấy rung động khi ngồi trong xe, cho khả năng tăng tốc tốt.
  • Hộp số tự động 10 cấp mang tới khả năng vận hành êm ái khi xe đạt vận tốc trên 50 km/н.
  • Công nghệ chống ồn chủ động mang tới hiệu quả cách âm tốt khi di chuyển, tối ưu độ ồn của lốp xe. Kính chống ồn được trang bị cho kính chắn gió.
  • Xe sử dụng khung gầm chắc rằng, hệ thống treo êm ái giúp giảm đáng kể mọi rung động, lắc ngang, mang tới cho bạn chuyến du ngoạn thật nhẹ nhõm, thoải mái, tránh bị say xe.
  • Thao tác điều khiển đánh vô lăng nhẹ nhõm khi di chuyển trong Tp đông đúc.
  • Trang bị gương chiếu hậu to giúp bạn có tầm nhìn bao quát.
  • Thiết kế không gian 3 hàng ghế rộng rãi – điều rất thiết yếu phải có trên một chiếc SUV 7 chỗ giành cho gia đình.
  • Tích hợp chìa khoá thông minh cho phép mở cửa cảm ứng hiện đại.
  • Cốp xe có tính năng đóng mở điện và chống kẹt giúp đảm bảo an toàn.
  • Trang bị hệ thống kiểm tra áp suất lốp, vô-lăng bọc da tráng lệ tích hợp nhiều nút bấm tiện lợi
  • Có tính năng điều khiển hành trình giúp bạn lái xe thoải mái khi di chuyển trên cao tốc.
  • Trang bị hệ thống điều khiển bằng giọng nói SYNC3, tính năng gập điện cho hàng ghế thứ 3.

2. Nhược điểm của Ford Everest

  • Giá thành khá cao, chưa đủ sức đối đầu về giá thành so với nhiều phiên bản thượng hạng của các mẫu xe đối thủ
  • Các ngân sách bảo trì, thay thế phụ tùng khá cao.
  • Khung cửa vị trí khoang hành lý nhỏ hẹp
  • Người dùng nhận xét cảm nghĩ lái chưa thực sự tốt vì bạn khó cảm thu được phản ứng mặt đường.
  • Xe vẫn chưa được trang bị nhiều tính năng hiện đang có trên rất nhiều đối thủ như: phanh tay điện tử, lẫy chuyển số trên vô-lăng.
  • Chưa trợ giúp Tiếng Việt trên hệ thống điều khiển bằng giọng nói SYNC 3.

3. Giá thành xe Ford Everest

Phiên bản
Giá thành

Ford Everest Ambiente 2.0L 4×2 MT (Máy dầu)
979 triệu

Ford Everest Ambiente 2.0L 4×2 AT (Máy dầu)
1,022 triệu

Ford Everest Trend 2.0L 4×2 AT (Máy dầu)
1,092 triệu

Ford Everest Titanium 2.0L 4×2 AT (Máy dầu)
1,177 triệu

Ford Everest Titanium 2.0L 4WD AT (Máy xăng)
1,399 triệu

Xem thêm: Giá xe Ford tại Việt Nam

3

Xe 7 Chỗ Honda CR-𝒱

Honda CR-𝒱 là mẫu xe thành công TOP đầu của hàng xe ô tô Honda tại thị trường Việt Nam tính tới thời điểm hiện tại. CR-𝒱 sở hữu hàng loạt đặc tính ưu việt như khả năng vận hành êm ái và động cơ tiết kiệm nhiên liệu cùng diện mạo bên ngoài đạt đến độ tinh tế tới từng cụ thể. Đặc biệt, Honda CR-𝒱 đã vinh dự giành giải SUV of the Year 2018 và đây chính là tiền đề xúc tiến tăng trưởng lợi nhuận của thương hiệu ô tô Honda.

1. Ưu thế của Honda CR-𝒱

  • Honda CR-𝒱 sở hữu không gian nội thất rộng rãi, khu vực để hành lý lớn, kích thước tổng thể xe vượt trội hơn hẳn các đối thủ với dài Ҳ rộng Ҳ cao là 4.584 Ҳ 1.855 Ҳ 1.679 mm, chiều dài nền tảng 2.660 mm
  • Cốp sau cho phép chỉnh điện và tùy chỉnh chiều cao của cửa cốp. Khu vực sàn khoang hành lý cho phép thay đổi theo 2 nấc khác nhau. Hàng ghế thứ 3 cho phép gập 50:50, hàng ghế thứ 2 gập 60:40 để tăng không gian khoang hành lý.
  • Xe sử dụng động cơ xăng DOHC I4 1,5L tăng áp, công suất tối đa 188 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 Nm tại vòng tua máy từ 2.000 – 5.000 vòng/phút, hộp số CVT.
  • Động cơ tiết kiệm nhiên liệu, nếu chạy 100 km trên đường hỗn hợp sẽ tiêu hao 6,9 lít, khi chạy trên nội đô tiêu hao 8,9 lít, còn nếu chạy trên cao tốc sẽ tiêu hao 5,9 lít.
  • Xe sử dụng hệ thống đèn Full-LED cho trang bị đèn pha, đèn hậu, đèn sương mù cho phiên bản thượng hạng.
  • Trang bị điều hoà tự động 2 vùng độc lập; tay nắm cửa sử dụng cảm ứng đóng/mở.
  • Màn hình tiêu khiển 7 inch công nghệ IPS, kết nối Apple CarPlay, bluetooth, cổng USB, tính năng sai bảo bằng giọng nói trên bản thượng hạng.
  • Các trang bị an toàn như trợ giúp đánh lái chủ động (AHA), cân đối điện tử (VSA), kiểm tra lực kéo (TCS), hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EDB), phanh nguy cấp (BA), xuất phát ngang dốc (HSA)…
  • Các tính năng an toàn chỉ có trên Honda CR-𝒱 mà các đối thủ không có như camera lùi 3 góc quay, tính năng trợ giúp lực lái thích ứng nhanh, nhắc nhở thông minh chống buồn ngủ.

2. Nhược điểm của Honda CR-𝒱

  • Khả năng chống ồn kém vì các tiếng ồn phản hồi từ mặt đường dội vào.
  • Một số tính năng chưa tiện lợi như bạn cần phải dựng hàng ghế thứ 2 để vào ngồi hàng ghế thứ 3 (các đối thủ hiện tại chỉ cần 1 nút chạm tiện lợi).
  • Hệ thống tiêu khiển chưa thông minh, màn hình cảm ứng phản hồi chậm, chưa nhạy.
  • Giá xe vẫn còn quá cao so với đối thủ, thậm chí hay xuất hiện tình trạng “bia kèm lạc”.

3. Giá thành xe Honda CR-𝒱

Phiên bản
Giá thành

Honda CR-𝒱 1.5 E (Máy xăng)
983 triệu

Honda CR-𝒱 1.5 ₲ (Máy xăng)
1,023 triệu

Honda CR-𝒱 1.5 ɭ (Máy xăng)
1,093 triệu

Xem thêm: Giá xe Honda tại Việt Nam

4

Xe 7 Chỗ Hyundai Santa Fe

Tại thị trường Việt Nam, Hyundai SantaFe là tên gọi nổi trội trong phân khúc SUV cỡ trung đang có sự cạnh trang ngày càng kịch liệt. Hyundai SantaFe thế hệ tiên tiến nhất tại nước ta thu được hàng loạt nâng cấp đồng thời vẫn giữ lại được các giá trị cốt lõi nhất định tên tuổi của hãng xe Hyundai. Trải qua hơn 10 năm với 2 thế hệ, chiếc SUV SantaFe thu được sự tin tưởng tuyệt đối của người sử dụng nhờ lợi thế thiết kế trẻ trung, tích hợp nhiều tiện nghi và khả năng vận hành mạnh mẽ.

1. Ưu thế của Hyundai Santa Fe

  • Mẫu xe 7 chỗ tốt nhất Santa Fe mang tới cảm nghĩ ngồi lái chắc rằng, với tầm nhìn bao quát phía trước, cột chữ 𝓐 thoáng
  • 3 hàng ghế thiết kế tạo cảm nghĩ rộng rãi, nhất là hàng ghế thứ 3 đảm bảo không gian cho người lớn ngồi thoải mái.
  • Vô-lăng phản hồi tốt, vận hành chắc rằng khi di chuyển ở vận tốc cao nhờ trang bị hệ thống treo vững chắc
  • Độ lắc ngang, cách âm tốt giúp bạn có chuyến du ngoạn thoải mái, chống say xe.
  • Các cụ thể trên bảng điều khiển dễ thao tác, trang bị an toàn đầy đủ, tích hợp đa tính năng trợ giúp lái xe

2. Nhược điểm của Hyundai Santa Fe

  • Hệ thống treo tương đối cứng, khi chạy ở vận tốc thấp qua các gờ giảm tốc làm bạn cảm thấy khó chịu.
  • Động cơ xăng có sức mạnh vận hành chưa thực sự ấn tượng khi di chuyển vận tốc cao
  • Thiếu một số tính năng an toàn rất thiết yếu như camera 360 độ và cảm ứng áp suất lốp.

3. Giá thành xe Hyundai Santa Fe

Phiên bản
Giá thành

Hyundai Santa Fe 2.4 (Máy Xăng)
1,000 triệu

Hyundai Santa Fe 2.2 (Máy Dầu)
1,060 triệu

Hyundai Santa Fe 2.4 Đặc Biệt (Máy Xăng)
1,140 triệu

Hyundai Santa Fe 2.2 Đặc Biệt (Máy Dầu)
1,200 triệu

Hyundai Santa Fe 2.4 Cao Cấp (Máy Xăng)
1,185 triệu

Hyundai Santa Fe 2.2 Cao Cấp (Máy Dầu)
1,245 triệu

Xem thêm: Giá xe Hyundai tại Việt Nam

5

Xe 7 Chỗ Isuzu MU-Ҳ

Isuzu Mu-Ҳ là chiếc xe đa dụng thu được rất nhiều nâng cấp với 3 phiên bản bao gồm Isuzu Mux B7 1.9 MT 4×2, Prestige 1.9 AT 4×2 và Prestige 3.0 AT 4×4 đi cùng tầm giá từ 820 triệu đến 1120 triệu đồng. Isuzu mu-Ҳ chính thức ra mắt thị trường Việt Nam vào khoảng giữa tháng 9/2018. Lợi thế của Mu-Ҳ là tầm giá rẻ nhất phân khúc, vậy nên nó được kỳ vọng sẽ có lợi nhuận khởi sắc hơn khi đối đầu với đổi thủ Toyota Fortuner đang thống trị trong cùng phân khúc.

1. Ưu thế của Isuzu MU-Ҳ

Nếu bạn đang phân vân nên mua xe 7 nơi đâu thì Isuzu MU-Ҳ chính là gợi ý thích hợp khi bạn có ngân sách tầm 1 tỷ đồng, vì những nguyên nhân sau đây:

  • Thiết kế đầu xe Isuzu mu-Ҳ thu được một số nâng cấp như trang bị lưới tản nhiệt 2 tầng nối liền cùng cụm đèn pha dạng Bi-LED Projector. Xe còn được trang bị dải đèn tín hiệu chạy ban ngày đẹp mắt, cản va trước thiết kế mới phong thái thể thao.
  • Isuzu MU-Ҳ B7 được lòng khách hàng nhờ vào lợi thế đối đầu về giá thành. Chỉ cần tầm 800 triệu đồng, bạn đã sở hữu thể mua được phiên bản tiêu chuẩn MU-Ҳ B7 sử dụng động cơ 1.9L Ddi Blue Power, với công suất 150 mã lực, mô men xoắn cực đại 250 Nm, trang bị hộp số sàn 6 cấp, hệ dẫn động cầu sau. Ưu thế nổi trội của khối động cơ này này là tiết kiệm nhiên liệu vượt trội hơn hẳn so với các đối thủ trong cùng phân khúc.
  • Các trang bị an toàn được tích hợp như 2 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, phanh thông minh BOS, tính năng khóa cửa tự động theo vận tốc của xe và khóa cửa tự động mở theo túi khí bung…

2. Nhược điểm của Isuzu MU-Ҳ

  • Tuy khoang nội thất được bọc da nhưng thực sự theo cảm nhận của phần lớn người dùng thì nội thất xe vẫn chưa đủ tạo cảm nghĩ tráng lệ.
  • Thiết kế ghế ngồi tạo cảm nghĩ vững chắc, chưa mềm mại thoải mái như khi ngồi trên các dòng xe thượng hạng khác.
  • Một số cụ thể nội thất được bọc nhựa chính là nhược điểm làm giảm đáng kể sự tráng lệ của xe.
  • Các trang thiết bị tiện ích và an toàn của Isuzu mu-Ҳ chỉ ở mức trung bình. Ví dụ như hệ thống an toàn chỉ có 2 túi khí ở hàng ghế người lái.

3. Giá thành xe Isuzu MU-Ҳ

Phiên bản
Giá thành

Isuzu MU-Ҳ B7 1.9 4×2 MT (Máy dầu)
820 triệu

Isuzu MU-Ҳ Prestige 1.9 4×2 AT (Máy dầu)
960 triệu

Isuzu MU-Ҳ Prestige 3.0 4×4 AT (Máy dầu)
1,120 triệu

6

Xe 7 Chỗ Kia Sorento

KIA Sorento nổi trội là một trong 3 dòng xe 7 chỗ chủ lực của hãng xe KIA từ năm 2002 bên cạnh người anh em KIA Rondo và Kia Sedona. KIA Sorento minh chứng được sự trưởng thành trong từ ngữ thiết kế. Giá thành của xe cũng được nhìn nhận khá “hạt dẻ” trong phân khúc. Sorento sở hữu hàng loạt lợi thế, tích hợp nhiều tiện nghi và các trang bị an toàn. Phần lớn khách hàng sau khoảng thời gian trải nghiệm Sorento đều tỏ ra thích thú vì xe mang tới cảm nghĩ lái đầm chắc và êm ái.

1. Ưu thế của KIA Sorento

  • KIA Sorento là chiếc SUV 7 chỗ có giá thành rẻ nhất trên thị trường ô tô Việt Nam. Theo bảng báo giá xe KIA thì mẫu xe Sorento GAT tiêu chuẩn có giá niêm yết 799 triệu đồng.
  • Suốt một thời gian dài, Trường Hải Thaco không có động tĩnh điều chỉnh giá xe KIA Sorento để tạo lợi thế đối đầu với các đối thủ trên thị trường. Khi Toyota Fortuner không thể về nước do Nghị định 116 thì chiếc SUV dưới 1 tỷ 7 chỗ ngồi Sorento là tên gọi thay thế được nhiều người dùng chọn lựa tại thời điểm đó.
  • Xe sử dụng động cơ xăng Theta II 2.4L, công suất 174 mã lực, mô men xoắn cực đại 227 Nm, trang bị hộp số tự động 7 cấp.
  • KIA Sorento thu được các trang bị an toàn gồm 2 túi khí, cảm ứng trợ giúp đỗ xe trước/sau, tích hợp camera lùi, hệ thống phanh ABS, EBD, tính năng ga tự động.

2. Nhược điểm của KIA Sorento

  • Hàng ghế thứ 2 thiết kế quá thấp, hàng ghế thứ 3 quá nhỏ.
  • Động cơ tăng áp 4 xi-lanh không còn tiếp; còn trang thụ động cơ cơ bản không thật sự nổi trội.
  • Không gian chứa hành lý khá eo hẹp.
  • Ít tính thể thao

3. Giá thành xe KIA Sorento

Phiên bản
Giá thành

KIA Sorento 2WD GAT (Máy xăng)
799 triệu

KIA Sorento 2WD GATH (Máy xăng)
919 triệu

KIA Sorento 2WD DATH (Máy dầu)
949 triệu

Xem thêm: Giá xe KIA tại Việt Nam

7

Xe 7 Chỗ Mitsubishi Outlander

Outlander thu được rất nhiều sự quan tâm của người sử dụng khi mẫu xe này chính thức được lắp ráp trong nước từ thời điểm 2018 sau tác động của Nghị Định 116. Xe sở hữu hàng loạt ưu thế đi cùng giá thành mê hoặc trong phân khúc. Các mẫu xe gầm cao của Outlander trở thành xu thế bởi tính đa dụng vừa dễ luồn lách trong Tp vừa sở hữu dáng vẻ hoành tráng, khả năng vận hành mạnh mẽ trên mọi cung đường.

1. Ưu thế của Mitsubishi Outlander

  • Ngoại thất Mitsubishi Outlander với kích thước tổng thể dài Ҳ rộng Ҳ cao lần lượt là 4,695 Ҳ 1,810 Ҳ 1,710 mm, chiều dài nền tảng 2,670 mm. Tỉ lệ kích thước của Outlander khá tương đồng, không hề thua kém khi đặt cạnh đối thủ trong cùng phân khúc như Mazda CX-5, Honda CR-𝒱, Nissan Ҳ-Trail.
  • Tùy chọn 7 chỗ với cấu hình 5+2 là trang bị tiêu chuẩn cho toàn bộ các phiên bản, còn thế hệ trước đó chỉ có bản thượng hạng mới có cấu hình 5+2.
  • Mẫu SUV thiết kế 7 chỗ ngồi khoảng 1 tỷ đồng Outlander với hai cấu hình động cơ tương tự như vậy hệ trước với bản thượng hạng nhất 2.4 CVT Premium được trang thụ động cơ 4 xylanh thẳng hàng, dung tích 2.4 lít, hệ thống phân phối khí với công nghệ van biến thiên điện tử MIVEC độc quyền từ hãng xe Mitsubishi, công suất cực đại 167 mã lực tại vòng tua máy 6,000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 222Nm tại vòng tua máy 4,100 vòng/phút.
  • Trên phiên bản 2.4 này, xe sử dụng hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWC cho phép tối ưu lực kéo khi xe hoạt động trong nhiều điều kiện vận hành khác nhau.
  • Hai phiên bản sót lại của Outlander sử dụng động cơ MIVEC 2.0 lít, công suất tối đa 145 mã lực tại vòng tua máu 6,000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 196 Nm tại vòng tua máy 4,200 vòng/phút, sử dụng hệ dẫn động cầu trước FWD tiêu chuẩn.

2. Nhược điểm của Mitsubishi Outlander

Theo chia sẻ của nhiều người dùng thì Mitsubishi Outlander có nhược điểm lớn nhất này là không có cửa gió hàng ghế sau. Thực tiễn điều này cũng không làm tác động tới việc sử dụng. Nhưng, nếu bạn thường xuyên sử dụng xe để đi chơi xa thì một mẫu xe được trang bị hệ dẫn động 4 bánh như Outlander sẽ tỏ ra linh hoạt hơn, giúp xe đơn giản chinh phục những đoạn đường xấu, nhiều rào cản.

Hàng ghế thứ 3 của xe chỉ thích hợp cho trẻ nhỏ.

3. Giá thành xe Mitsubishi Outlander

Phiên bản
Giá thành

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT (Máy xăng)
807.5 triệu

Mitsubishi Outlander 2.0 CVT Premium (Máy xăng)
908.5 triệu

Mitsubishi Outlander 2.4 CVT Premium (Máy xăng)
1,048.5 triệu

8

Xe 7 Chỗ Mitsubishi Xpander

Xpander mang đến các trải nghiệm mới thông qua sự giao thoa phong thái tráng lệ của Crossover cùng các tiện ích tinh tế của MPV. Nói tới Xpander thế hệ mới là nói tới sự rộng rãi và tiện lợi, vừa hiện đại mà cũng đầy phá cách, vận hành mạnh mẽ và vượt trội. Mitsubishi Xpander giữ lại hoàn toàn những đường nét thiết kế trên mẫu xe ý tưởng Mitsubishi XM Concept. Do đó, ngoại hình của Xpander hiện đại và đậm chất tương lai – đây là điều thường thấy trên những các mẫu xe concept. Mitsubishi Xpander có đường nét sắc sảo và khía cạnh thoát khỏi vỏ bọc đã quá nhẹ nhõm của dòng xe đa dụng thiên về dáng vẻ của crossover.

1. Ưu thế của Mitsubishi Xpander

  • Xpander là chiếc xe 7 chỗ giá tốt được kỳ vọng sẽ làm nóng thị trường ô tô Việt Nam. Chỉ cần khoảng tiền 600 – 700 triệu, bạn đã sở hữu thể sở hữu phiên bản thượng hạng nhất của Xpander.
  • Xpander là sự lựa chọn thích hợp cho gia đình đông người. Ngoài ra, đây cũng là sự lựa chọn hợp lý cho những ai cần tìm mẫu xe chạy dịch vụ với khoản đầu tư không quá lớn.
  • Xpander nhận được nhìn nhận 4/5 sao về độ an toàn từ tổ chức ASEAN NCAP. Xe trang bị 2 túi khí, hệ thống phanh ABS, phanh BA, phanh EBD, trợ giúp lên dốc, tính năng kiểm tra cân đối chủ động, trang bị camera chiếu hậu…
  • Xe sử dụng động cơ 1.5L MIVEC, tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp với công suất 102 mã lực và mô men xoắn cự đại 141 Nm.
  • Trong phân khúc MPV hiện tại thì Mitsubishi Xpander tỏ ra vượt trội hơn các đối thủ nhờ khả năng tiết kiệm nhiên liệu trung bình chỉ với 6.1 lít/100km trên phiên bản MT và tiêu hao khoảng 6.2 lít/100km trên phiên bản AT.

2. Nhược điểm của Mitsubishi Xpander

Điểm trừ của Xpander chính là trang bị an toàn chỉ có 2 túi khí cũng như hệ thống phanh Đĩa/ Tang trống.

Tại thị trường nước ngoài, nhất là tại Philippines có rất nhiều mẫu mã xe Xpander gặp phải sự cố chết máy giữa đường, thậm chí người dùng không thể đề nổ máy trở lại. Gần đây nhất là tại Đà Nẵng, mẫu xe Xpander trước tiên tại ở Việt Nam cũng mắc phải sự cố vừa nêu khiến không ít người dùng cảm thấy lo ngại. Nguyên nhân được Mitsubishi Philippines lý giải này là do lỗi bơm xăng của xe. Đại lý Mitsubishi Đà Nẵng đã tiến hành thay mới cụm bơm xăng cho chiếc xe của người sử dụng hoàn toàn miễn phí và sau đó chiếc xe đã vận hành ổn định trở lại.

3. Giá thành xe Mitsubishi Xpander

Phiên bản
Giá thành

Mitsubishi Xpander MT (Máy xăng)
550 triệu

Mitsubishi Xpander AT (Máy xăng)
620 triệu

9

Xe 8 Chỗ Toyota Innova

Toyota Innova chính là chiếc xe đa dụng quốc dân tại thị trường ô tô Việt Nam vì nó đã quá thông dụng trên đường phố. Innova luôn là tên gọi kiêu hãnh tạo được tiếng vang cho hãng xe Toyota bởi khả năng trường tồn theo thời gian. Tính tới thời điểm hiện tại, thực tiễn dù cho mức giá thành xe khá cao và ít tiện nghi hơn đối thủ. Nhưng, khách hàng Việt vẫn luôn nghĩ đến thương hiệu Innova khi lần trước tiên xuống tiền mua xe.

1. Ưu thế của Toyota Innova

  • Nói tới Toyota Innova nói riêng và các mẫu xe Toyota nói chung tại thị trường Việt Nam, người dùng nhận xét rất cao về độ bền qua thời gian sử dụng.
  • Chiếc SUV 8 chỗ dưới 1 tỷ này sở hữu mức tiêu hao nhiên liệu ấn tượng hơn hẳn các đối thủ trong cùng phân khúc. Mức tiêu hao nhiên liệu của Toyota Innova rơi vào khoảng 7,7 lít/100km.
  • Tổng thể thiết kế của Innova 8 chỗ rất bề thế với kích thước tổng thể dài Ҳ rộng Ҳ cao lần lượt 4735 Ҳ 1830 Ҳ 1795 mm. Innova khoác lên diện mạo mạnh mẽ hơn với sự xuất hiện của những đường viền mạ crom tráng lệ. Bản Venturer sử dụng 2 màu chủ đạo là: Đen và Đỏ ánh kim mới mẻ ưa nhìn.
  • Xe có khả năng di chuyển thoải mái qua mọi cung đường từ đường phẳng phiu tới những đoạn đường chông chênh, có nhiều rào cản nhờ thiết kế khoảng sáng gầm 178 mm cùng với bán kính vòng quay tối thiểu 5.4 ɱ.
  • Xe sử dụng động cơ 1TR-FE chạy bằng nhiên liệu xăng, được nâng cấp lên VVT-i kép, có tỷ số nén tăng và làm giảm đi ma sát hoạt động, công suất cực đại 102 mã lực tại vòng tua máy 5600 vòng/phút cùng với thông số kỹ thuật momen xoắn cực đại 183 Nm tại vòng tua máy 4000 vòng/phút.
  • Toyota Innova được trang bị hệ thống treo tay đòn kép/link 4 điểm ở phía trước/sau, khung gầm xe vững chắc, tích hợp hộp số tự động 6 cấp hoặc số tay 5 cấp mang tới khả năng vận hành êm ái.
  • Các tiện nghi nổi trội như tích hợp màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch; sử dụng ghế ngồi bọc da (𝒱) hoặc vật liệu nỉ thượng hạng (E,₲). Điều hoà làm mát với 2 dàn lạnh tự động, trang bị đầu DVD 6 loa (𝒱)/CD (E,₲), tích hợp màn hình cảm ứng 7 inch, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm có tính năng chống kẹt.
  • Trang bị an toàn của mẫu SUV dưới 1 tỷ đồng Innova như Hệ thống phanh trước đĩa thông gió/phanh sau tang trống, chống bó cứng phanh ABS, trợ giúp lực phanh nguy cấp BA, 7 túi khí, khung xe GOA,…
  • Các mẫu xe Toyota rất dễ bán lại, ít bị mất giá do người dùng Việt rất chuộng thương hiệu Toyota. Người dùng rất tin tưởng vào uy tín thương hiệu nên dù cho giá xe cao hơn hay các tiện nghi cũng như trang bị an toàn nghèo nàn thì người dùng vẫn chọn mẫu xe này.
  • Các phụ tùng thay thế, nâng cấp của Toyota Innova có bán sẵn đầy đủ trên toàn quốc. Kết phù hợp với ngân sách bảo trì, sữa chữa, thay thế phụ tùng rẻ, dễ tìm mua hơn hẳn nhiều hãng xe đối thủ trong cùng phân khúc. Ví dụ, bạn chỉ mất khoảng 400 nghìn đồng cho 1 lần xác minh, bảo trì cấp nhỏ hay thay dầu.

2. Nhược điểm của Toyota Innova

  • Trong số các dòng xe 8 chỗ ở Việt Nam thì giá thành Toyota Innova cao hơn đáng kể so với các nước trong khu vực như Philippines, Thái Lan, Indonesia, Malaysia.
  • Tiện ích trên chiếc SUV 8 chỗ giá dưới 1 tỷ này còn quá sơ sài như gương chiếu hậu không có tính năng sấy kính, không có cảm ứng gạt mưa tự động, không có đèn chạy ban ngày trên cả 3 phiên bản, không có cửa sổ trời, bánh xe sau khá nhỏ làm mất cân đối tổng thể ngoại hình.
  • Không có camera lùi, không có tính năng điều khiển hành trình, ga tự động Cruise Control, việc đánh lái khá nặng nề khi di chuyển trong phố.

3. Giá thành xe Toyota Innova

Phiên bản
Giá thành

Toyota Innova Venturer (Máy xăng)
878 triệu

Toyota Innova 2.0E (Máy xăng)
771 triệu

Toyota Innova 2.0G (Máy xăng)
847 triệu

Toyota Innova 2.0V (Máy xăng)
971 triệu

Tổng kết: Theo cá nhân tôi, nếu có tầm 1 tỷ đồng mua SUV 7 chỗ ngồi, tôi sẽ chọn Hyundai Santa Fe vì ngoại hình hấp dẫn, mạnh mẽ, tiện nghi nội thất tráng lệ và đẳng cấp. Santa Fe có 2 lựa chọn động cơ máy xăng và máy dầu. Bản máy xăng đích thực là chiếc SUV 7 chỗ giành cho gia đình sử dụng để chạy phố, những gia đình có người thân dễ bị say xe, dị ứng với mùi hôi của dầu diesel. Còn với bản Santa Fe máy dầu thật sự phù phù hợp với người muốn mua xe chuyên chạy đường trường, chính phục cung đường đèo dốc, yêu thích các mẫu xe máy dầu có động cơ bền chắc và tiết kiệm nhiên liệu.


Xem thêm những nội dung liên quan đến đề tài các loại xe suv 7 chỗ tại việt nam

Những mẫu SUV hứa hẹn sớm ra mắt trong năm 2022

  • Tác giả: Vua Xe
  • Ngày đăng: 2021-12-08
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 2672 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Phân khúc SUV/MPV cấu hình 7 chỗ đang rất thịnh hành và có sự tăng trưởng mạnh mẽ, đặc biệt so với các hộ gia đình có kinh tế dư giả. Dù thời gian qua chịu nhiều tác động từ dịch bệnh, khá nhiều mẫu mã xe mới đã được ra mắt. Trong năm 2022, nhiều mẫu mã xe gầm cao 7 chỗ hứa hẹn cập bến thị trường Việt Nam.
    ——————————
    VUAXE – TRANG THÔNG TIN, MUA BÁN XE HÀNG ĐẦU
    Website: https://vuaxe.com.vn/
    Fb: https://www.facebook.com/Vuaxecomvn-1…
    Thư điện tử: support@vuaxe.com.vn

    © 2021 vuaxe.com.vn. Bản quyền thuộc về NewgenMedia.com.vn
    vuaxe xe7cho suv mpv kia telluride ford explorer toyota avanze veloz mitsubishi xpander

Xe Suv là gì? Top 7 dòng xe Suv 7 chỗ ưa thích nhất hiện tại

  • Tác giả: hyundai-mpc.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 1513 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Bảng giá xe SUV 7 chỗ năm 2022 tiên tiến nhất 05/2022

  • Tác giả: muaxegiatot.vn
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 2452 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Update tháng 05/2022 giá xe SUV 7 chỗ kèm khuyến mãi. Xe SUV 7 chỗ tại Việt Nam ngày càng được khách hàng ưa thích nhờ nhờ đặc tính cao ráo, rộng rãi.

7 chỗ giá tốt và sang trọng đáng mua 2022

  • Tác giả: danchoioto.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 3899 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Top các dòng xe SUV và crossover CUV 5 chỗ, 7 chỗ giá tốt và sang trọng đáng mua nhất tại Việt Nam theo update tiên tiến nhất 2022.

Những SUV 7 chỗ giá dưới 1 tỷ đồng tại Việt Nam

  • Tác giả: vnexpress.net
  • Nhận xét: 3 ⭐ ( 1111 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Phần lớn lựa chọn 7 chỗ dưới 1 tỷ là bản thấp của những mẫu SUV cỡ ₵ hoặc 𝓓. – VnExpress

Giá xe SUV 7 chỗ 2-3 tỷ đáng Note tại Việt Nam

  • Tác giả: vietnamnet.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 1993 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong năm 2021, khách hàng Việt Nam có thêm nhiều lựa chọn cho nhu cầu mua xe SUV 7 chỗ tầm giá 2-3 tỷ đồng tới từ Volkswagen, Toyota hay Mercedes-Benz.

Những mẫu xe SUV 7 chỗ sắp ra mắt tại Việt Nam 2022

  • Tác giả: anycar.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 9574 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Các hãng ô tô Việt Nam hứa hẹn trình làng các mẫu ô tô mới cho năm 2022 với nhiều tên gọi nổi trội, nhất SUV 7 chỗ dòng xe được khách hàng Việt Nam ưa thích

Xem thêm những nội dung khác thuộc thể loại: Tin Xe

READ  Mua bán Ô tô cũ, mới giá rẻ tại Bắc Giang - xe ô tô cũ giá rẻ tại bắc giang

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post
Bảng giá xe ô tô điện du lịch chính hãng – giá bán xe điện du lịch
Next Post
Xe Ô tô cũ mới | Mua bán xe Oto cũ giá rẻ chính chủ, Xe hơi mới chính hãng – mua bán ô tô cũ giá rẻ
Related Posts
9 Tháng Tư, 2022

Các mẫu xe Porsche 2022: Toàn bộ đội hình, giá cả, thông số kỹ thuật và đánh giá – porsche

13 Tháng Năm, 2022

Mazda 3 2022: Giá xe Mazda 3 lăn bánh & tin khuyến mãi (05 – xe ô tô mazda 3 giá bao nhiêu

16 Tháng Tư, 2022

Giá xe BAIC Beijing X7 2022 mới nhất kèm (04 – beijing x7

Sidebar chính

Bài viết mới
  • Có nên mua xe BMW 320i cũ không? – bmw 320i cũ đã qua sử dụng
  • Giá Xe Tải Kia 1 4 Tấn Cũ Mới, Kia 2, Tây Ninh, Xe Tải Kia Cũ Mới, Kia 2 – giá xe tải 1.4 tấn cũ
  • Nhà xe Thành Công: giá vé, số điện thoại đặt vé, bến xe và lịch trình A-Z – số điện thoại xe phước thành
  • VinFast LUX SA2.0 2022: Giá xe Vinfast LUX SA2.0 cập nhật mới nhất (05 – xe vinfast lux sa 2.0 giá
  • Những Dòng Xe Ô Tô 200 Triệu Mới Giá 200 Triệu, Review Xe Oto Mới Giá 200 Triệu – xe ô tô 200 triệu mới
Chuyên mục
  • Tin Xe

Copyright © 2022 • Mazda Vũng Tàu

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
  • Nội Quy