• Bỏ qua primary navigation
  • Skip to main content
  • Bỏ qua primary sidebar
  • Trang chủ
  • Giới Thiệu
  • Tin Xe
  • Wiki
  • Liên Hệ
Mazda Vũng Tàu

Mazda Vũng Tàu

Tin tức xe - tin công nghệ - tin tổng hợp

Show Search
Hide Search
  • Trang chủ
  • Giới Thiệu
  • Tin Xe
  • Wiki
  • Liên Hệ
Trang chủTin XeSo sánh Nissan Terra 2.5 4WD AT và Honda CR-V 1.5L (2022) – so sánh nissan terra và honda crv
Tin Xe

So sánh Nissan Terra 2.5 4WD AT và Honda CR-V 1.5L (2022) – so sánh nissan terra và honda crv

admin · 15 Tháng Năm, 2022 · [post_view] · 0

Nên mua xe Nissan Terra hay Honda CR-𝒱 là thắc mắc được nhiều người tìm hiểu trước khi quyết định mua xe cỡ nhỏ gia đình. Trong nội dung này sẽ giúp bạn so sánh ưu thế và nhược điểm của 2 dòng xe này.

Bạn đang xem: so sánh nissan terra và honda crv

Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì chúng ta nên mua Nissan Terra hay Honda CR-𝒱?

Thực tiễn để có thể chọn được chiếc ô tô 7 chỗ phù phù hợp với các tiêu chuẩn bạn đã đưa ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn tồn tại rất nhiều tiêu chuẩn khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, ngân sách “nuôi” xe hàng tháng…

Tuy nhiên, bạn đừng quá lo ngại! Ngay hiện giờ, toàn bộ những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Nissan Terra và Honda CR-𝒱 mà tôi đã phân tích dưới dưới đây. Kỳ vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc mang ra quyết định mua 1 mẫu xe SUV 7 chỗ thích hợp.

Trong nội dung này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Nissan Terra 2.5 4WD AT và Honda CR-𝒱 1.5 ɭ.

1

So sánh ngoại thất Nissan Terra và Honda CR-𝒱

Kích thước tổng thể dài Ҳ rộng Ҳ cao Nissan Terra là 4.895 Ҳ 1.865 Ҳ 1.835 mm, trong lúc đó Honda CR-𝒱 có kích thước là 4.584 Ҳ 1.855 Ҳ 1.679 mm. Từ thông số kỹ thuật trên có thể thấy Terra nhỉnh hơn đối thủ không chỉ ở chiều dài mà còn ở chiều rộng và cả chiều cao.

Khoảng sáng gầm xe của Terra là 225 mm, còn của đối thủ là 198 mm. Bởi vậy, mẫu xe nhà Nissan có khả năng lội nước tốt hơn, tự tin di chuyển dưới trời mưa hoặc chinh phục những cung đường gồ ghề hiệu quả mà không phải lo ngại bất kỳ tác động nào.

Đầu xe của đại diện tới từ Nissan kế thừa rất nhiều đường nét từ “người anh em” Nissan Navara, đều cùng được trang bị lưới tản nhiệt 𝒱-Motion rất đặc trưng cùng với logo Nissan được đặt ngay vị trí trung tâm. Nissan Terra sử dụng cụm đèn trước với thiết kế đầy hấp dẫn, nhất là đường viền crom gân guốc cùng đèn pha Bi-xenon dạng bóng chiếu cá tính. Trang bị hốc gió lục giác cùng với đèn sương mù phối hợp cùng thiết kế cản trước được dập nổi theo phong thái vô cùng hoành tráng.


Cụm đèn trước Terra dạng đèn pha Bi-xenon

Trong lúc đó, Honda CRV vẫn giữ nguyên thiết kế quá thân thuộc từ trước tới nay của các mẫu Honda với bộ lưới tản nhiệt gồm một thanh ngang dày bản nâng đỡ cho logo chữ “H”. Bởi vậy, nếu bạn yêu thích một mẫu xe chững chạc thì đại diện tới từ Honda rất hợp cho bạn. CR-𝒱 được trang bị đèn tín hiệu với các tính năng như khả năng tự động bật tắt theo cảm ứng ánh sáng, tắt theo thời gian cùng với tính năng điều chỉnh góc chiếu sáng.


Cụm đèn trước CR-𝒱 LED

Thiết kế thân xe Terra nổi trội với mâm xe có kích thước 18 inch, 255/60R18, còn đối thủ sử dụng mâm xe 18 inch, 235/60R18. Gương chiếu hậu của cả hai đều có tính năng gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Đặc biệt, gương chiếu hậu của Terra còn tồn tại thêm tính năng chỉnh điện.

Nổi trội trên hông xe của Terra là sự xuất hiện của các đường gân dập nổi kéo dài từ vị trí hốc bánh trước đến tận hốc bánh sau, phối hợp cùng bệ cửa khiến ngoại hình xe trở nên đường bệ. Terra sử dụng bộ mâm đúc kim loại tổng hợp đa chấu với thiết kế hình chữ 𝒱 lạ mắt.

Phong thái thiết kế ngoại hình của CR-𝒱 này là không lạm dụng những đường nhấn nhá gân guốc như các đối thủ trong cùng phân khúc thường hay phô diễn mà vẫn tạo thành ánh nhìn hấp dẫn. CR-𝒱 có thân xe ngăn nắp và năng động rất thích hợp để luồn lách linh hoạt trong đô thị.

Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ trổ tài trên trang bị đèn hậu LED dạng văn bản ɭ được đặt ngang vô cùng phong thái. Đặc biệt trên thanh ngang mạ chrome còn khắc tên xe Terra nối liền cùng với hai dải đèn hậu phối hợp cùng các đường dập nổi tạo thành vẻ hấp dẫn cho đuôi xe. Không chỉ có cản trước mà ngay cả cản sau xe cũng sở hữu thiết kế đơn giản với sự xuất hiện của mảng nhựa màu đen bao lấy đầu ống xả đơn dạng tròn.


Nissan Terra có thiết kế đuôi xe vô cùng mạnh mẽ

Trong lúc đó, CR-𝒱 có thiết kế đuôi xe bầu bĩnh bởi phần ốp hai bên hông cong sang hai bên theo phong thái thể thao. CRV sử dụng cụm đèn hậu dạng búa liềm, thiết kế ống xả tròn đối xứng đặc trưng thường thấy trên những mẫu ô tô năng suất cao.


Đuôi xe CR-𝒱 thiết kế tráng lệ


So sánh ngoại thất Nissan Terra và Honda CR-𝒱

2

So sánh nội thất Nissan Terra và Honda CR-𝒱

Chiều dài nền tảng của Nissan Terra lên tới 2.850mm, còn CR-𝒱 có thông số kỹ thuật 2.660 mm. Do đó, mẫu xe của Nissan có không gian nội thất rộng rãi, mang tới cho người lái và mọi hành khách trên xe hành trình thật thoải mái. Nhưng bù lại, CR-𝒱 được trang bị cửa sổ trời giúp cho cả tài xế và hành khách có thể đón không khí trong lành từ bên ngoài trong lúc xe đang chạy một cách thoải mái.

Bên trong nội thất của Terra với thiết kế nhìn chung không lịch lãm hay bóng bẫy mà nó lại thiên về tính đơn giản và thực dụng. Bởi vậy, bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian làm quen với chúng khi mọi trang bị trong khoang nội thất đã tái hiện hoàn toàn những gì hãng Nissan đang chăm sóc cho nó.


Không gian nội thất Terra rộng rãi

Khoang cabin của Honda CR-𝒱 không có quá nhiều điểm nhấn so với thế hệ trước. Nhưng, Honda đã kịp nâng cấp rất nhiều cụ thể nhằm mang đến hơi thở mới hoàn toàn hiện đại. Điểm thay đổi lớn nhất này là kết cấu ghế ngồi 5+2. Không gian nội thất Honda CR-𝒱 được nâng tầm lên đáng kể nhờ sử dụng rất nhiều vật liệu thượng hạng ví dụ bảng taplo ốp vân gỗ.


Không gian nội thất CR-𝒱 rộng rãi

Nissan Terra sử dụng kiểu vô lăng 3 chấu, bọc da tráng lệ. Đồng thời, trên vô lăng của đại diện tới từ Nissan còn tích hợp phím điều khiển âm lượng, chuyển bài hát hay Cruise Control… rất tiện lợi.


Terra vô lăng bọc da tráng lệ tích hợp nút bấm

Trong lúc đó, gắn bó cùng người lái Honda CR-𝒱 là vô-lăng 3 chấu bọc da cho phép điều chỉnh bốn hướng. Đặc biệt, ở góc 3 giờ và 9 giờ là sự xuất hiện của hai cụm nút bấm tính năng đàm thoại rảnh tay, điều chỉnh tiếng động, thiết lập Cruise Control và tích hợp lẫy chuyển số thể thao.


Vô lăng CR-𝒱 bọc da thượng hạng

Ghế lái của Terra cho phép chỉnh điện 8 hướng với tính năng trợ giúp xương sống, ghế hành khách phía trước chỉ được chỉnh tay bốn hướng. Nissan Terra có hàng ghế thứ 2 cho phép trượt hết về phía trước để mở rộng không gian để chân cho hàng ghế cuối. Tựa lưng của ghế trợ giúp gập tỷ lệ 60:40.


Hàng ghế sau Terra thoải mái hàng khách

Hàng ghế thứ 2 của Terra có tính năng điều khiển một chạm thông qua nút bấm từ khu vực ghế lái. Hàng ghế thứ 3 của Terra với lưng ghế có thể ngả được, gập tỷ lệ 50:50 bằng tay. Không gian hàng ghế cuối sẽ vô cùng rộng rãi nếu như hàng ghế thứ 2 được đẩy về phía trước, thậm chí vẫn đủ chỗ để chân khi hàng ghế thứ 2 được lùi về sau hết cỡ. 

Về trang bị ghế ngồi trên Honda CR-𝒱, ghế lái của xe có tính năng chỉnh điện 8 hướng, trợ giúp bơm lưng, còn ghế phụ chỉnh cơ bốn hướng. Thiết kế khu vực bệ tỳ tay trung tâm và hộc tủ đồ rộng rãi giúp bạn thuận tiện để vật dụng cá nhân như smartphone, túi xách. 

Thiết kế hàng ghế thứ hai của CRV với không gian để chân dư dả cho người cao khoảng 1m7. Đặc tính của hàng ghế này này là có tạo hình phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu cho phép điều chỉnh độ ngả lưng, trượt lên xuống. Ở hàng ghế này còn tồn tại thêm sạc smartphone tích hợp trong bệ tỳ tay. 


Hàng ghế sau CR-𝒱 rộng rãi

Hàng ghế thứ 3 của CR-𝒱 phù phù hợp với đối tượng là trẻ em hoặc hành khách cao trung bình 1m65. Người ngồi có thể kéo hàng ghế thứ hai lên để cải tổ diện tích.

Terra được trang bị điều hòa 2 vùng độc lập. Cả 3 hàng ghế đều đơn giản đón thu được không khí mát mẻ tới từ các cửa gió điều hoà sắp đặt ở trên trần xe. Nissan sắp đặt cửa gió điều hoà trung tâm cho hàng ghế thứ 2 như một cách giúp tránh việc sử dụng không thiết yếu dàn lạnh thứ 2 nhằm tiết kiệm nhiên liệu. Đặc biệt, hệ thống điều hòa trên Terra đi kèm tính năng lọc bụi bẩn giúp phân phối làn gió mát lạnh trong lành đến mọi vị trí trên xe.

Không hề thua kém đối thủ, hệ thống điều hòa của Honda CRV cũng là tự động 2 vùng độc lập, có thể điều chỉnh bằng cảm ứng, có cửa gió điều hòa tại hàng ghế 2 và 3 đảm bảo hành khách ở mọi vị trí đều luôn cảm nhận bầu không khí mát lành.

Các trang bị tiện nghi đáng Note của Nissan Terra gồm có màn hình cảm ứng 9 inch sử dụng hệ điều hành Android, tích hợp FM, AM, MP3, Công nghệ Bluetooth, USB, Mirror, Wifi, dàn tiếng động 6 loa. Terra còn được tích hợp nút khởi động động cơ “Engine Start/Stop”. Đặc biệt, hệ thống camera 360 độ của Terra còn được tích hợp lên kính chiếu hậu giúp người điều khiển đơn giản xem xét khi đi qua những nơi chật hẹp, di chuyển trong Tp, off-road vì bạn sẽ đỡ mất thời gian bước xuống xe xem xét địa hình nằm ở những góc khuất.


Màn hình tiêu khiển của Terra lên tới 9 inch

Tiện nghi tiêu khiển trên Honda CR-𝒱 bao gồm màn hình cảm ứng 7-inch, cho phép kết nối smartphone thông minh để nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ đồng thời có cả tính năng sai khiến bằng giọng nói. Ngoài ra, hệ thống tiêu khiển trên CRV còn trợ giúp kết nối Mạng internet với Wifi/4G, kết nối HDMI/Công nghệ Bluetooth, đài AM/FM 2 cổng USB và 4 cổng sạc.


Màn hình CR-𝒱 hiện thị đa thông tin

 

So sánh nội thất Nissan Terra và Honda CR-V
So sánh nội thất Nissan Terra và Honda CR-𝒱

3

So sánh vận hành Nissan Terra và Honda CR-𝒱

Nissan Terra dùng động cơ Xăng, QR25, công suất 169 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 241 Nm tại 4000 vòng/phút. Trong lúc đó, CR-𝒱 được trang thụ động cơ Xăng, 1.5L DOHC TURBO có khả năng sản sinh công suất 188 mã lực tại 5600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 240 Nm tại 2000-5000 vòng/phút.

Nếu như Terra sử dụng hộp số tự động 7 cấp thì CR-𝒱 dùng hộp số tự động vô cấp CVT. Cả 2 mẫu xe đều có khả năng lái mượt mà khi di chuyển trong Tp. Thậm chí nếu phải di chuyển trên những cung đường khó đi, cả 2 mẫu xe cũng không mang đến có quá nhiều khó khăn khi cầm lái.

Nissan Terra dùng hệ thống treo độc lập phía trước đi kèm tay đòn kép với thanh cân đối Macpherson cùng với hệ thống treo phía sau 5 link với thanh bằng, mang tới khả năng vận hành êm ái trên những đoạn đường gồ ghề. Đặc biệt, hệ thống khóa 4WD-DIFF cho phép chiếc xe kiểm tra tốt hơn khi di chuyển trên điều kiện đường trơn trượt, quản lý con dốc và cả những mặt phẳng nghiêng.

Trong lúc đó, Honda CR-𝒱 sử dụng lốp xe 235/60R18 cùng khoảng sáng gầm 198 mm giúp xe ổn định khi di chuyển trên những cung đường khó khăn hay trong đô thị chật hẹp. Ngoài ra, hệ thống treo trước của xe là kiểu MacPherson và treo sau dạng link đa điểm mang tới hiệu quả giảm giao động khoang hành khách.

So sánh vận hành Nissan Terra và Honda CR-V
So sánh vận hành Nissan Terra và Honda CR-𝒱

4

So sánh an toàn Nissan Terra và Honda CR-𝒱

Terra thu được các trang bị an toàn nổi trội như 6 túi khí, phanh hệ thống phanh ABS/EBD/BA, cảm ứng áp suất lốp, kiểm tra cân đối động với hệ thống phanh hạn chế trơn trượt cho vi sai (VDC with Ɓ-LSD).

Ngoài ra, Nissan Terra còn được trang bị hàng loạt tính năng an toàn khác như cảm ứng trợ giúp đỗ xe, tính năng kiểm tra hành trình, kiểm tra đổ đèo, trợ giúp xuất phát ngang dốc, camera xem xét xung quanh xe 360, camera hành trình, nhắc nhở điểm mù, nhắc nhở làn đường, nhắc nhở va chạm phía sau.

Các tính năng an toàn tối đa trên Honda CR-𝒱 gồm phanh tay điện tử, Cruise control, cân đối điện tử, chống bó cứng phanh, kiểm tra lực kéo, phân bổ lực phanh điện tử, trợ giúp xuất phát ngang dốc, trợ giúp phanh nguy cấp, camera lùi, cảm ứng lùi, cơ chế giữ phanh tự động, trợ giúp đánh lái chủ động, nhắc nhở chống buồn ngủ, nhắc nhở cài dây an toàn, ghế an toàn trẻ em, khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm.

So sánh an toàn Nissan Terra và Honda CR-V
So sánh an toàn Nissan Terra và Honda CR-𝒱

5

So sánh giá thành Nissan Terra và Honda CR-𝒱

Tham khảo giá lăn bánh Nissan Terra và Honda CR-𝒱 tại Hà Nội

Phiên bản
Nissan Terra 2.5 4WD AT
Honda CR-𝒱 1.5L
Giá niêm yết
1,198,000,000 VND
1,093,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)
143,760,000 VND
131,160,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
1,560,000 VND
1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
437,000 VND
437,000 VND

Phí đăng ký biển số
20,000,000 VND
20,000,000 VND

Phí đăng kiểm
340,000 VND
340,000 VND

Giá lăn bánh
1,364,097,000 VND
1,246,497,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Nissan Terra và Honda CR-𝒱 tại Tp Hồ Chí Minh

Phiên bản
Nissan Terra 2.5 4WD AT
Honda CR-𝒱 1.5L
Giá niêm yết
1,198,000,000 VND
1,093,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)
119,800,000 VND
109,300,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
1,560,000 VND
1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
437,000 VND
437,000 VND

Phí đăng ký biển số
11,000,000 VND
11,000,000 VND

Phí đăng kiểm
340,000 VND
340,000 VND

Giá lăn bánh
1,331,137,000 VND
1,215,637,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Nissan Terra và Honda CR-𝒱 tại các địa phương khác

Phiên bản
Nissan Terra 2.5 4WD AT
Honda CR-𝒱 1.5L
Giá niêm yết
1,198,000,000 VND
1,093,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)
119,800,000 VND
109,300,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)
1,560,000 VND
1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)
437,000 VND
437,000 VND

Phí đăng ký biển số
11,000,000 VND
11,000,000 VND

Phí đăng kiểm
340,000 VND
340,000 VND

Giá lăn bánh
1,320,337,000 VND
1,204,837,000 VND


So sánh giá thành Nissan Terra và Honda CR-𝒱

Nếu phải lựa chọn giữa Nissan Terra và Honda CR-𝒱, bạn sẽ chọn mẫu xe 7 nơi đâu? Hãy cho tôi biết tư duy của các bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ nội dung này rộng rãi đến mọi người!


Xem thêm những nội dung liên quan đến đề tài so sánh nissan terra và honda crv

NEW-Toyota RAV4 vs Honda CR-𝒱 | Which Is The Best ?

alt

  • Tác giả: Bright Style
  • Ngày đăng: 2021-12-04
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 7789 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: In this bestsellers SUV comparison, we see the Toyota RAV4 go head to head with the Honda CR-𝒱…

    If you are new to this channel, welcome. Consider subscribing to continue exploring opportunities.
    Please add your questions and queries in the comments section 👍😊
    Learn more: www.toyota.com

    Toyota Honda rav4 crv

So sánh Nissan Ҳ-Trail với Mazda CX-5 và Honda CR-𝒱

  • Tác giả: nissan-longbien.com.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 9126 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Ra mắt muộn hơn so với 2 đối thủ trong phân khúc xe crossover tại Việt Nam, mẫu xe tân binh Nissan Ҳ-Trail 2017 có những thế mạnh khiến cuộc đối đầu với Mazda…

So sánh Nissan Ҳ-Trail và Honda CR-𝒱

  • Tác giả: danchoioto.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 2595 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: So sánh Honda CR-𝒱 hay Nissan Ҳ-Trail về nội thất, ngoại thất, động cơ, trang bị an toàn. Nội dung cho bạn biết nên mua CR-𝒱 hay Ҳ-Trail.

So sánh Nissan Terra 2.5 4WD AT và Honda CR-𝒱 1.5L: Nên chọn xe nào?

  • Tác giả: carhanoi.com.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 5712 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Tại Việt Nam, các mẫu xe SUV 7 chỗ ngồi được rất nhiều người ưu tiên chọn lựa vì nội thất rộng rãi, tiện nghi đầy đủ và nhất là an toàn khi sử dụng cho gia đình. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì chúng ta nên mua Nissan…

So sánh Nissan Terra 2.5 4WD AT và Honda CR-𝒱 1.5L (2021)

  • Tác giả: storedetailing.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 1119 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Thực tiễn để tuyệt đối có thể chọn được chiếc xe hơi 7 chỗ tương thích với những tiêu chuẩn bạn đã đưa ra ngay từ đầu không phải là điều đơn thuần. Ngoài yếu tố

So sánh xe Honda CR-𝒱 2021

  • Tác giả: www.xeoto.com.vn
  • Nhận xét: 4 ⭐ ( 3954 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: So sánh Honda CR-𝒱 với các đối thủ hàng đầu như Hyundai Tucson, Mazda CX-30 và Nissan Ҳ-Trail tại Việt Nam.

So sánh xe Nissan Ҳ-Trail 2021 và Honda CR-𝒱 2021

  • Tác giả: thethao247.vn
  • Nhận xét: 5 ⭐ ( 5204 lượt nhận xét )
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong phân khúc Crossover giá 1 tỷ đồng, hai mẫu xe Nissan Ҳ-Trail và Honda CR-𝒱 được khá nhiều người so sánh. Hãy cùng xem đâu sẽ là lựa chọn tốt hơn cho bạn.

Xem thêm những nội dung khác thuộc thể loại: Tin Xe

READ  Giá bán, đánh giá chi tiết về xe khách Hyundai County 29 chỗ - giá xe county 29 chỗ đời 2015

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Previous Post
Bảng giá xe Mazda cũ kèm khuyến mãi tháng 05-2022 – xe ô tô mazda 323 cũ
Next Post
Đánh giá chi tiết Hyundai Grand i10 2020: Thông số kỹ thuật, giá bán động cơ – thông số kỹ thuật i10 2020
Related Posts
18 Tháng Năm, 2022

400 triệu Nên Mua Xe Ô tô Gì Tốt Nhất (2022) – xe oto gia khoang 400 trieu

7 Tháng Năm, 2022

Đánh Giá Có Nên Mua Ford Everest 2014 Cũ Không? Mua Bán Xe Ford Everest 2014 Cũ Mới Giá Tốt – đánh giá ford everest 2014 máy dầu

17 Tháng Năm, 2022

Bảng Giá Xe Rolls-Royce Mới Nhất 04/2022 Tại Việt Nam – giá xe roll royce 2019 tại việt nam

Sidebar chính

Bài viết mới
  • Top 10++cứu hộ ô tô Nha Trang nhanh nhất – Megabus.vn – vá lốp ô tô nha trang
  • Xe tải Tera 100 990Kg – xe tải tera 100 giá bao nhiêu
  • 2021, Mua Bán Xe Oto Giá Dưới 100 Triệu Tháng 03 – xe bán tải cũ giá rẻ dưới 100 triệu
  • 400 triệu Nên Mua Xe Ô tô Gì Tốt Nhất (2022) – xe oto gia khoang 400 trieu
  • Kia K5 2022: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (5/2022) – thông số kỹ thuật kia k5
Chuyên mục
  • Tin Xe

Copyright © 2022 • Mazda Vũng Tàu

  • Chính Sách Bảo Mật
  • Giới Thiệu
  • Liên Hệ
  • Nội Quy